QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG LIÊN TỤC

1. Quy định

  • Thông tư 08/2009/TT-BTNMT và Thông tư 48/2011/TT-BTNMT sửa đổi 1 số điều của thông tư 08/2009/TT-BTNMT quy định về quản lý và bảo vệ môi trường doanh nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp
  • Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
  • Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
  • Thông tư 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 Bộ Tài nguyên và Môi trường về về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
  • Thông tư 10/2021/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường

​2. Tổng quan hệ thống

  • Hệ thống quan trắc nước thải (QTNT) tự động liên tục được lắp đặt nhằm để giám sát liên tục các thông số COD, pH, nhiệt độ, TSS và lưu lượng nước thải đầu vào và đầu ra.
  • Hệ thống QTNT là sự tích hợp các thiết bị của những hãng sản xuất uy tín trên thế giới; được thiết kế, lắp đặt và vận hành với tính ổn định, độ tin cậy và phù hợp với đặc trưng của nguồn thải nước thải, cũng như đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước trong đó các yêu cầu về thang đo, độ chính xác.
  • Hệ thống hoạt động đồng bộ, tự động cân chỉnh và làm sạch trong quá trình hoạt động thuận lợi cho việc vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa.
  • Phần cứng của hệ thống QTNT bao gồm: thiết bị giám sát lưu lượng đầu vào và đầu ra liên tục; thiết bị giám sát thành phần nước thải liên tục bao gồm: COD, pH, nhiệt độ, TSS thiết bị truyền nhận dữ liệu (datalogger), hệ thống tủ điện, nhà trạm, …
  • Phần mềm của hệ thống bao gồm: Hệ thống quản lý dữ liệu với ứng dụng của phần mềm trên máy tính, trên ứng dụng điện thoại với các hệ điều hành iOS, Android.
  • Hệ thống sau khi đưa vào vận hành đảm bảo kết nối với hệ thống điều khiển của nhà máy để tối ưu quy trình vận hành, việc quản lý các dữ liệu được dễ dàng (như thu thập, xử lý, lưu trữ, kiểm tra, chuẩn hóa, báo cáo), giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng;
  • Hệ thống phải sẵn sàng truyền dữ liệu về Sở TNMT theo quy định của nhà nước và chính quyền Sở tại, kết nối tới hệ thống thu thập và quản lý dữ liệu của cơ quan quản lý môi trường trong tương lai khi cần thiết.

3. Sơ đồ tổng quan  

4. Tính năng

  • Thiết kế linh động để phù hợp với yêu cầu của chủ đầu tư.
  •  Đo tự động, liên tục, đồng thời nhiều thông số
  • Lưu trữ dữ liệu tự động
  • Dễ dàng điều khiển
  • Hệ thống kết nối dạng module nên dễ dàng tích hợp, mở rộng.
  • Báo động khi có thông số vượt ngưỡng
  • Lấy mẫu bảo quản mẫu tự động khi có thông số vượt ngưỡng
  • Cho phép kết nối và điều khiển từ xa với sự hỗ trợ của phần mềm và hệ truyền nhận dữ liệu

+ Kết nối với máy tính tại chỗ của phòng điều khiển để lưu trữ dữ liệu

+ Truyền dữ liệu về trung tâm bằng giải pháp truyền thông không dây GSM/GPRS và chia sẻ dữ liệu qua mạng LAN và internet

5. Lợi ích của khách hàng   

Chủ động kiểm soát quy trình Nhờ các giá trị đo và tín hiệu được ghi nhận liên tục, hệ thống này đảm bảo hoạt động xả thải của nhà máy ổn định và đáng tin cậy.

Bảo trì dễ dàng, tối thiếu hóa thời gian ngưng hoạt động Các thiết bị được hiệu chuẩn và bảo trì dễ dàng ngay tại vị trí lắp đặt, giúp giảm thiểu các chi phí liên quan.

Tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về lấy mẫu nước thải Hệ thống lấy mẫu linh hoạt cho phép lấy mẫu nước thải tùy theo thời gian mặc định trước.